SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM GDTX TÂN PHÚ

|
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

|
Số: …. /KH-GDTX-TP
|
Tân Phú, ngày …. tháng 9 năm 2016
|
|
|
KẾ HOẠCH
DẠY HỌC THEO YÊU CẦU NGƯỜI HỌC
NĂM HỌC 2016 - 2017
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Qui chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào tình hình thực tế Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tân Phú xây dựng kế hoạch dạy học theo yêu cầu người học, cụ thể như sau:
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Đặc điểm tình hình
1.Thuận lợi và khó khăn
1.1. Thuận lợi
- Trung tâm luôn nhận được sự lãnh đạo chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Quận ủy, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú trong công tác xây dựng đội ngũ, đầu tư, xây dựng, bảo dưỡng, mua mới cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới các hoạt động dạy và học của Trung tâm.
- Trung tâm có đội ngũ giáo viên vững tay nghề, nhiệt tình, tâm huyết, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức vươn lên về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. Nhiều giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố. Có nhiều nguồn giáo viên thỉnh giảng nên có điều kiện chọn lọc giáo viên đạt và vượt về trình chuyên môn, vững về nghiệp vụ sư phạm, có kinh nghiệm giảng dạy phù hợp với từng đối tượng người học.
- Trung tâm có đủ phòng học, phòng thực hành thí nghiệm, trang thiết bị đồ dùng dạy học, đảm bảo đủ các điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức dạy học theo yêu cầu người học.
- Cha mẹ học viên luôn đồng hành và quan tâm tất cả các hoạt động của Trung tâm góp phần duy trì và từng bước nâng cao kết quả xếp loại hai mặt giáo dục cho học viên.
1.2. Khó khăn
- Đa phần học viên của Trung tâm có năng lực học tập yếu, thiếu ý thức tự giác phấn đấu vươn lên trong rèn luyện đạo đức và học tập. Một số học viên ở xa gia đình, hạn chế về ý thức tự quản dễ bị tác động những yếu tố tiêu cực ngoài xã hội.
- Cha mẹ học viên dành hầu hết thời gian để lo kinh tế gia đình, nên không có thời gian, điều kiện quan tâm chăm sóc nhắc nhở con em mình học tập và rèn luyện, việc giáo dục học viên gần như giao phó toàn bộ trách nhiệm cho Trung tâm.
- Môi trường xã hội có nhiều tác động tiêu cực đến quá trình hình thành phát triển nhân cách và ý chí phấn đấu học tập trong học viên.
2 Tình hình đội ngũ giáo viên và học viên
2.1. Đội ngũ giáo viên
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 73
Trong đó
+ Cán bộ quản lý 03 (Trình độ Thạc sĩ 02; Đại học 01)
+ Nhân viên hành chính: 16 (Trình độ ĐH: 03, CĐ: 4, TC: 5)
+ Tổng phụ trách (Trợ lý thanh niên): 01
+ Giáo viên trực tiếp đứng lớp: 54
- Trình độ giáo viên: 54 đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó số giáo viên đạt trên chuẩn là: 5
- Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,5
Tổng số
|
Số Giáo viên theo môn
|
Toán
|
Lý
|
Hóa
|
Văn
|
Sinh
|
Sử
|
Địa
|
NN
|
GD
CD
|
TD
|
QPAN
|
CN
|
…
|
54
|
10
|
7
|
7
|
10
|
3
|
6
|
4
|
5
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
2.2. Học viên
Khối
|
Số học viên
|
Số lớp
|
Số học viên/lớp
|
10
|
629
|
15
|
42
|
11
|
582
|
14
|
42
|
12
|
322
|
9
|
38
|
Tổng cộng
|
1533
|
38
|
41
|
2.3. Chất lượng Dạy học – Giáo dục
2.3.1. Chất lượng dạy học, giáo dục năm học 2015 – 2016:
XẾP LOẠI
|
Tốt - khá (%)
|
Trung bình(%)
|
Yếu - Kém (%)
|
Học lực
|
THCS
|
37,1
|
40,6
|
22,4
|
THPT
|
31,0
|
45,1
|
23,9
|
Hạnh kiểm
|
THCS
|
59,4
|
48,6
|
0,0
|
THPT
|
59,2
|
41,8
|
0,0
|
2.3.2. Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống:
- Trung tâm kết hợp với các cơ quan chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố, của quận Tân Phú, các trường nghề, trường chuyên nghiệp… tổ chức các hoạt động: giáo dục về sức khỏe sinh sản vị thành niên, truyền thông về tệ nạn mại dâm và phòng chống ma túy HIV/AIDS, văn hóa giao thông khi tham gia giao thông, tư vấn pháp lý, tư vấn tuyển sinh, tập huấn về công tác phòng cháy chữa cháy, an toàn trường học và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Trung tâm tổ chức rèn luyện kỹ năng sống như: Diễn đàn để học viên thuyết trình như “Lắng nghe học viên nói ”, “Gửi lời yêu thương” , phát thanh học đường; hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, trải nghiệm thực địa ở Rừng Sác huyện Cần Giờ; tham gia hội trại truyền thống 9/1 và tổ chức hội trại truyền thống 26 tháng 3, giữ gìn và phát huy văn hóa đọc.
- Giáo dục học viên tinh thần tương thân tương ái như: đêm hội diễn văn nghệ gây quỹ “Vì một trường học cho huyện đảo Lý Sơn”, giúp đỡ bạn nghèo vượt khó để tiếp tục học tập với phong trào “Nuôi heo đất tiếp sức bạn đến trường”, chăm lo Tết cho học viên có hoàn cảnh khó khăn, quyên góp lịch cũ để làm dụng cụ học tập cho học viên khiếm thị, sách giáo khoa cũ cho học viên vùng sâu vùng xa. Tinh thần đền ơn đáp nghĩa như: vận động quyên góp xây dựng khu tưởng niệm chiến sỹ Trường Sa, viếng đài tưởng niệm của quận Tân Phú nhân ngày thương binh liệt sỹ, viếng nghĩa trang nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 tháng 12.
2.4. Tình hình Cơ sở vật chất
- Diện tích khuôn viên trường: 3.864m2. Diện tích bình quân: 3m2 /HS.
- Tổng số phòng học: 20 phòng học kiên cố.
Diện tích trường
|
Số lớp học
|
Số phòng thí nghiệm
|
Số phòng nghe nhìn
|
Số phòng vi tính
|
Số phòng khác
|
Diện tích nhà ăn
|
Diện tích khu bán trú
|
5.038m2
|
42
|
3
|
1
|
1
|
10
|
|
|
- Điều kiện giảng dạy các lớp khác
+ Phòng Bộ môn: Có 03 phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học đảm bảo yêu cầu thực hành thí nghiệm theo phân phối chương trình.
+ Phòng dạy Tin học: Có 1 phòng Tin học 45 máy kết nối nội mạng
+ Tình trạng phòng học: Có 20 phòng học đảm bảo đủ sáng, thông thoáng, trong mỗi phòng học đều có hệ thống âm thanh, thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp giảng dạy.
Nhà trường có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy học theo yêu cầu người học.
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO YÊU CẦU NGƯỜI HỌC.
1. Mục đích:
Dạy học theo yêu cầu người học góp phần duy trì hiệu quả và nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu của học viên và cha mẹ học viện trong việc quản lý, giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học viên và thực hiện đổi mới giáo dục căn bản, toàn diện.
2. Yêu cầu:
- Dạy học theo yêu cầu người học trên tinh thần tự nguyện đăng ký của người học (phụ lục 1), nếu người học là học viên của trung tâm dưới 18 tuổi phải được đồng thuận của cha mẹ hoặc người giám hộ.
- Thực hiện miễn giảm học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn nhằm tạo mọi điều kiện cho học viên được tham gia học tập.
- Tổ chức dạy học theo yêu cầu người học vào các ngày trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 7), không gây “quá tải” đối với học viên.
- Công khai kế hoạch dạy học theo yêu cầu người học để người học lựa chọn đăng ký học, công khai thu chi tài chính, công khai điều kiện cơ sở vật chất và công khai kết qủa giảng dạy.
3. Nội dung dạy học theo yêu cầu người học
3.1. Đối tượng học, thời gian
- Đối tượng là học viên khối 10, 11 và 12 của trung tâm.
- Người dân ở địa bàn dân cư có nhu cầu học tập theo kế hoạch của trung tâm.
- Thời gian mở lớp: 01 tháng 10 năm 2016 đến tháng 06 năm 2017 và các năm học tiếp theo.
3.3. Kế hoạch giảng dạy
- Công khai kế hoạch dạy học theo yêu cầu người học trên website và bảng thông báo của trung tâm cho cha mẹ học viên và học viên biết để lựa chọn và đăng ký học (môn học, người dạy, lớp học, ca học).
- Môn học:
+ Các môn văn hóa: Khối lớp 10 và lớp 11 là Toán, Lý, Hóa, Ngữ văn, Địa lý; khối lớp 12 là Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Ôn tập kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
+ Chương trình Tiếng Anh, Tin học ứng dụng chứng chỉ A hoặc tương đương và ngoại ngữ khác.
+ Dạy nghề ngắn hạn, cặp nhật kiến thức kỹ năng, thực hành kỹ thuật nghề nghiệp.
- Nội dung giảng dạy (danh mục nội dung dạy học - phụ lục 2):
+ Đối với các môn văn hóa: Củng cố và hệ thống hóa những kiến thức trọng tâm, chủ yếu là rèn luyện kỹ năng theo các cấp độ: biết, hiểu và vận dụng.
+ Dạy học theo chủ đề bám sát, chủ đề nâng cao và cập nhật kiến thức kỹ năng theo yêu cầu người học.
+ Thời lượng giảng dạy các môn văn hóa đối với người học là học viên của trung tâm không quá 15 tiết / tuần / lớp.
+ Nội dung giảng dạy phải được Giám đốc trung tâm hoặc người được ủy quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
3.4. Thời gian biểu:
- Đối với người học là học viên của trung tâm:
+ Đối với các môn văn hóa: Thời khóa biểu dạy học theo yêu cầu người học tách biệt với thời khóa biểu chính khóa, chủ yếu là học vào ngày thứ Sáu, thứ Bảy.
+ Đối với các chương trình dạy học khác: Thời khóa biểu dạy học theo yêu cầu người học trái với buổi học chính khóa, có sự thoả thuận với người học để tạo điều kiện thuận lợi nhất để người học có thể tham gia học tập.
- Đối với người học không phải là học viên của trung tâm: Thời khóa biểu học là ca tối vào các thứ trong tuần.
3.5. Hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động dạy học theo yêu cầu người học
- Mỗi lớp có sổ ghi theo dõi tiết học.
- Kế hoạch và tài liệu dạy học của giáo viên.
- Sổ theo dõi nề nếp dạy và học.
- Biên bản kiểm tra nội bộ.
3.6. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy (phụ lục 3)
4. Thu – Chi
4.1. Thu theo thỏa thuận
- Đối với người học là học viên của trung tâm: 5.000đ / 1 tiết học; chứng chỉ A Tiếng Anh 620.000đ / khóa / 1 học viên; chứng chỉ A Tin học 600.000đ / khóa / 1 học viên.
- Đối với người học không phải là học viên của trung tâm định mức thu tùy theo số học viên trên lớp, nhưng không quá 1,5 so với người học là học viên của trung tâm.
- Trung tâm còn thực hiện miễn giảm học phí theo qui định hiện hành. Ngoài ra, nếu là học viên của trung tâm có hoàn cảnh gia đình học viên khó khăn được giáo viên chủ nhiệm xác nhận cũng được miễn giảm học phí.
4.2. Chi
- 20 % chi cơ sở vật chất
- 61% chi giáo viên trực tiếp giảng dạy
- 14% Chi quản lý và bộ phận gián tiếp
- 5% chi phúc lợi tập thể và chi hỗ trợ khác.
III. GIẢI PHÁP
Giải pháp thứ nhất: Giải pháp nâng cao nhận thức cho đội ngũ
Giám đốc xây dựng kế hoạch dạy học sát với thực tiễn và báo cáo với cấp quản lý, nắm rõ mục đích dạy học theo yêu cầu người học như: nội dung chương trình, cập nhật và nâng cao kiến thức kỹ năng, nhất là kỹ năng thực hành, chất lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học theo yêu cầu người học.
Giao bà Lê Thị Trúc, Phó giám đốc phụ trách chuyên môn chỉ đạo, tổ chuyên môn, các bộ phận, giáo viên xây dựng nội dung chương trình và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn để trao đổi, thảo luận và bàn biện pháp nâng cao hiệu quả giờ dạy, tiết ôn tập và các hoạt động giáo dục khác.
Giải pháp thứ hai: Tăng cường các nguồn lực
Bố trí đủ các điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức dạy học theo yêu cầu người học.
Bố trí sử dụng đội ngũ: Đây là vấn đề trọng yếu nhất, đội ngũ giáo viên cần được phân công phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn đào tạo và có kinh nghiệm tổ chức dạy học theo yêu cầu người học.
Giao bà Nguyễn Thị Kiều, Phó giám đốc phụ trách cơ sở vật chất, nề nếp dạy học của giáo viên, học tập của học viên và tổ chức các hoạt động rèn luyện kỹ sống, giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Giải pháp thứ ba: Giải pháp về tổ chức dạy và học
- Giáo viên xây dựng kế hoạch bám sát với đối tượng học viên của khối lớp mình phụ trách, nội dung kiến thức của từng môn học đảm bảo vừa sức với học viên và rèn luyện cho học viên các kĩ năng thực hành gắn với lý thuyết. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch.
- Bộ phận bảo vệ, giám thị giám sát và kiểm tra việc thực hiện nội qui nề nếp học tập của học viên. Kịp thời phối hợp với cha mẹ học viên và giáo viên chủ nhiệm để nhắc nhở, chấn chỉnh những học viên vi phạm.
- Lãnh đạo đơn vị thực hiện tốt vai trò quản lý, chỉ đạo, kiểm tra thường xuyên; đối với giáo viên phải đánh giá được hiệu quả sau từng thời điểm nhất định, công khai rõ cho cha mẹ học viên kết quả chất lượng của học viên. Phân loại học viên sau mỗi đợt khảo sát.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Căn cứ vào nội dung kế hoạch những cá nhân, bộ phận có liên quan chủ động xây dựng lịch công tác và phối hợp với cá nhân, bộ phận có liên quan khác (nếu có) để tổ chức thực hiện những nội dung phần việc nêu trên.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh những khó khăn vướng mắc thì phải báo cáo với lãnh đạo Trung tâm để kịp thời giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức dạy học theo yêu cầu người học của Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tân Phú, toàn thể công chức, viên chức trong Trung tâm cam kết chấp hành đúng các quy định trong quá trình tổ chức hoạt động dạy và học theo yêu cầu người học nhằm nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục kĩ năng, giáo dục toàn diện đồng thời đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu học tập của học viên và nguyện vọng của cha mẹ học viên./.
Nơi nhận:
- Phòng GDTX Sở;
- Website trung tâm;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
Lưu Thanh Tòng
|
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
THEO YÊU CẦU NGƯỜI HỌC
NĂM HỌC 2016 – 2017
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
MÔN
|
KHỐI
10
|
KHỐI
11
|
KHỐI
12
|
GHI CHÚ
|
1
|
Nguyễn Thị Xuân
|
Toán
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Lê Thị Liên
|
Toán
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
Trần Bảo Huy
|
Toán
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Nguyễn Tú Anh
|
Toán
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Đỗ Thị Kim Phụng
|
Toán
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Trần Thanh Danh
|
Toán
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Ngô Trí Côn
|
Toán
|
|
|
X
|
|
8
|
Nguyễn Minh Sang
|
Toán
|
X
|
X
|
|
|
9
|
Trần Thị Kim Thạnh
|
Toán
|
X
|
X
|
|
|
11
|
Trần Thế Minh
|
Văn
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
Lê Thị Uyên Dyễm
|
Văn
|
|
X
|
|
|
12
|
Nguyễn Thị Thương
|
Văn
|
X
|
X
|
|
|
13
|
Trần Văn Duy
|
Văn
|
X
|
X
|
X
|
|
14
|
Đặng Minh Hải
|
Văn
|
X
|
X
|
X
|
|
15
|
Nguyễn Thị Khuyên
|
Văn
|
X
|
|
|
|
16
|
Phạm Thị Thanh Hải
|
Văn
|
X
|
|
|
|
17
|
Quách Thị Thanh Tâm
|
Văn
|
|
|
X
|
|
18
|
Nguyễn Văn Dung
|
Văn
|
|
X
|
|
|
19
|
Đào Đình Tuấn
|
Văn
|
X
|
|
|
|
20
|
Lê Thị Kim Hạ
|
Lý
|
X
|
X
|
X
|
|
21
|
Trần Trọng Hiếu
|
Lý
|
X
|
X
|
|
|
22
|
Nguyễn Văn Kiên
|
Lý
|
X
|
X
|
|
|
23
|
Trương Văn Đương
|
Lý
|
|
X
|
|
|
24
|
Trần Thị Đoan Trang
|
Lý
|
|
|
X
|
|
25
|
Phạm Hiền Trang
|
Lý
|
|
X
|
X
|
|
26
|
Phạm Thị Thư
|
Hoá
|
X
|
X
|
X
|
|
27
|
Lê Kim Long
|
Hoá
|
X
|
X
|
X
|
|
28
|
Lưu Thanh Tòng
|
Hoá
|
|
X
|
|
|
29
|
Nguyễn Vinh Quang
|
Hoá
|
X
|
X
|
|
|
30
|
Trần Phương Vi
|
Hoá
|
X
|
|
|
|
31
|
Võ An Lộc
|
Hoá
|
X
|
X
|
|
|
32
|
Nguyễn Văn Thư
|
Sinh
|
X
|
X
|
X
|
|
33
|
Nguyễn Kim Chi
|
Sinh
|
X
|
X
|
X
|
|
34
|
Hồ Thị Quỳnh Trang
|
Sinh
|
X
|
X
|
|
|
35
|
Trịnh Thị Hạnh
|
Sử
|
X
|
|
X
|
|
36
|
Hồ Thị Xem
|
Sử
|
X
|
|
X
|
|
37
|
Hồ Thị Liễu
|
Sử
|
X
|
X
|
|
|
38
|
Lê Thị Nga
|
Sử
|
X
|
|
|
|
39
|
Nguyễn Thị Phượng
|
Địa
|
X
|
X
|
X
|
|
40
|
Nguyễn Hồng Mai
|
Địa
|
X
|
X
|
X
|
|
41
|
Phạm Ngọc Quý
|
Địa
|
X
|
X
|
|
|
42
|
Ngô Thị Lan Phương
|
Địa
|
X
|
X
|
X
|
|