ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
TRUNG TÂM GDNN - GDTX
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /KH-GDNN-GDTX
|
Tân Phú, ngày ..... tháng 12 năm 2019
|
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp năm 2020
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Những thông tin
- Tên đơn vị: Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú
Địa chỉ:
- Cơ sở 1:Trụ sở chính số 78/2/45 đường Phan Đình Phùng, phường Tân Thành, quận Tân Phú.
- Cơ sở 2 số 691 đường Âu Cơ, phường Tân Thành, quận Tân Phú)
- Điện thoại: 02838132677 Email: tanphu.gdtx@gmail.com
- Trang thông tin điện tử: gdtxtanphu.hcm.edu.
- Điện thoại liên lạc: 028.38490036 - 028.38100097
- Họ và tên Giám đốc: Lưu Thanh Tòng, điện thoại di động: 0913.109.430
- Email: luuthanhtong1964@gmail.com
- Số lượng Tổ chức năng: 03 tổ; gồm: Tổ Giáo dục thường xuyên, Tổ Hành chính - Tổng hợp, Tổ Hướng nghiệp – Dạy nghề.
2. Tổ chức bộ máy của đơn vị
2.1. Giám đốc và các phó giám đốc
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ
|
Môn
|
Văn bằng
cao nhất
|
Công tác
kiêm nhiệm
|
ĐTDĐ
|
1
|
Lưu Thanh Tòng
|
1965
|
Giám đốc
|
Hóa học
|
Thạc sỹ
|
Phó Bí thư Chi bộ
|
0913109430
|
2
|
Lê Thị Trúc
|
1972
|
Phó
Giám đốc
|
Ngữ văn
|
Cử nhân
|
Bí Thư
Chi bộ
|
0985363402
|
3
|
Nguyễn Thị Kiều
|
1978
|
Phó
Giám đốc
|
Địa lý
|
Thạc sỹ
|
Tổ trưởng
HC-TH
|
0988898380
|
2.2.Tổ Giáo dục thường xuyên
TT
|
Môn học
|
Số giáo viên
cơ hữu
|
Trình độ chuyên môn
|
So với nhu cầu
|
Thạc sỹ
|
Đại học
|
Thừa
|
Thiếu
|
1
|
Ngữ văn
|
6
|
0
|
6
|
|
Thiếu
|
2
|
Lịch sử
|
3
|
2
|
1
|
|
Thiếu
|
3
|
Địa lý
|
3
|
0
|
3
|
|
Thiếu
|
4
|
Tiếng Anh
|
2
|
|
2
|
|
Thiếu
|
5
|
Toán
|
8
|
2
|
6
|
|
Thiếu
|
6
|
Vật lý
|
4
|
2
|
2
|
|
Thiếu
|
7
|
Hóa học
|
4
|
1
|
3
|
|
Thiếu
|
8
|
Sinh học
|
3
|
1
|
2
|
|
Thiếu
|
9
|
Giáo dục
công dân
|
2
|
1
|
1
|
|
Thiếu
|
Tổng cộng
|
38
|
9
|
29
|
|
Thiếu
|
2.3. Tổ Hướng nghiệp – Dạy nghề (10 người, trong đó: 3 cơ hữu, 7 hợp đồng)
TT
|
Ngành
|
Số giáo viên
|
Trình độ chuyên môn
|
Cơ hữu
|
Hợp đồng
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Khác
|
1
|
Sửa xe gắn máy
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Sửa chữa ô tô
|
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Cắt uốn tóc nữ
|
|
1
|
|
|
1
|
4
|
Cắt tóc nam
|
|
1
|
|
|
1
|
5
|
Trang điểm
|
|
1
|
|
|
1
|
6
|
Làm móng (Nails)
|
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Hàn điện, Hàn công nghệ cao (mag, mig, tig)
|
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Điện lạnh
|
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Tuyển sinh + Giáo vụ
|
1
|
|
1
|
|
|
10
|
Giới thiệu việc làm + Sản xuất dịch vụ
|
1
|
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
3
|
7
|
6
|
|
4
|
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất hoạt động giáo dục nghề nghiệp
TT
|
Trụ sở hoạt động/Ngành nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Tổng
|
Phòng học lý thuyết
|
Xưởng thực hành
|
Thư viện
|
Sân trường
|
Văn phòng
|
|
Cơ sở 2
|
|
691 Âu Cơ, P. Tân Thành
|
2.104,9
|
676,0
|
2.885,8
|
525
|
600
|
|
1.428,9
|
331,9
|
1
|
Sửa xe gắn máy
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa ô tô
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
3
|
Cắt uốn tóc nữ
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
4
|
Cắt tóc nam
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
5
|
Trang điểm
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
6
|
Làm móng (Nails)
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
75
|
|
|
|
7
|
Hàn điện, Hàn công nghệ cao (mag, mig, tig)
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
75
|
150
|
|
|
|
2. Kết quả đào tạo
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Trình độ đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Kết quả đào tạo
(ĐVT: lượt người học)
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
1
|
Sửa xe gắn máy
|
Sơ cấp
|
|
140
|
15
|
4
|
2
|
Sửa chữa ô tô
|
Sơ cấp
|
|
80
|
14
|
9
|
3
|
Cắt uốn tóc nữ
|
Sơ cấp
|
|
100
|
3
|
4
|
4
|
Cắt tóc nam
|
Sơ cấp
|
|
100
|
6
|
5
|
5
|
Trang điểm
|
Sơ cấp
|
|
160
|
3
|
5
|
6
|
Làm móng (Nails)
|
Sơ cấp
|
|
160
|
57
|
26
|
7
|
Hàn điện, Hàn công nghệ cao (mag, mig, tig)
|
Sơ cấp
|
|
200
|
229
(LK Hiteco)
|
77
|
Tổng
|
940
|
327
|
130
|
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ GIÁO VỤ NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
- Lãnh đạo đơn vị tự học và tìm học các mô hình tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp có hiệu quả từ các trung tâm trong địa bàn Thành phố. Từ đó vận dụng phù hợp vào tình hình thực tiễn của đơn vị.
- Rà soát đánh giá năng lực đào tạo nghề của các đơn vị liên kết với hình thức liên kết phối hợp đào tạo và giáo viên hợp đồng để tiếp tục hoặc tìm đối tác mới phối hợp, hợp đồng đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của người học và người sử dụng lao động.
- Nâng cao đội ngũ giáo viên về chất lượng lẫn số lượng và cán bộ quản lý về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nghề nghiệp. Tích cực đổi mới phương pháp dạy theo hướng người học được tiếp cận với những trang thiết bị, công nghệ mới để có thể sống bằng nghề sau khi hoàn thành chương trình sơ cấp.
- Chủ động phối hợp với phòng Lao động – Thương binh và xã hội, Ban Chỉ huy Quân sự quận Tân phú để đào tạo nghề cho các đối tượng chính sách và quân nhân xuất ngủ.
- Chủ động liên hệ với hội doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận Tân Phú để xác định nhu cầu về số lượng, ngành nghề đào tạo và chuẩn về kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu người sử dụng lao động.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác chính trị - tư tưởng
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên về công tác chính trị tư tưởng như: đăng ký một việc làm cụ thể học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện tốt chủ trương, đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; nội qui qui chế của trung tâm.
- Giáo dục học viên ý thức đạo đức nghề nghiệp đó là: lòng yêu nghề, luôn trao dồi học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động sản xuất; trung thực khách quan, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
2.2. Công tác đào tạo nghề
2.2.1. Công tác tuyển sinh: Chủ động tích cực hơn nữa trong công tác tuyển sinh với những giải pháp cụ thể như sau:
- Nhóm giải pháp truyền thông thực hiện chủ yếu đối với đối tượng là cán bộ, viên chức và học sinh thông qua thông báo tuyển sinh trên website và các trang mạng xã hội của trung tâm; website của quận, của phường, bản tin trung tâm học tập công đồng 11 phường và bảng tin các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn quận. Trong đó chú trọng nguồn tuyển là học viên hệ giáo dục thường xuyên của trung tâm.
- Nhóm giải pháp điều tra thực hiện ở địa bàn dân cư và cơ sở sản xuất kinh doanh để điều tra nhu cầu học nghề của người dân.
- Nhóm giải pháp chương trình mục tiêu thực hiện cho các đối tượng thuộc diện chính sách, thuộc các chương trình dự án, bằng cách chủ động phối hợp với các phòng chuyên môn quận, 11 phường trên địa bàn quận.
- Đào tạo nghề theo đơn đặt hàng bằng cách chủ động phối hợp với các công ty xuất khẩu lao động.
- Đào tạo nghề phải gắn với việc giới thiệu việc làm thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Ngành nghề đào tạo
- Trên cơ sở điều tra nhu cầu học nghề của người dân và kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của quận nói riêng của Thành phố nói chung để xác định những ngành nghề đáp ứng yêu cầu học nghề của người dân và của người sử dụng lao động.
- Có kế hoạch chuẩn bị các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) và liên kết với các cơ sở đào tạo nghề để mở lớp ở các mức độ (học theo mođun hoặc học sơ cấp) và sự đa dạng của ngành nghề theo yêu cầu của người học.
2.2.3. Cải tiến và tăng cường thiết bị đồ dùng dạy học
- Giáo viên tích cực ứng dụng công nghệ thông tin và tự làm đồ dùng dạy học để tăng cường tính trực quan trong quá trình giảng dạy lý thuyết
- Trung tâm thực hiện có lộ trình kế hoạch sửa chữa và mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học phù hợp ngành nghề đang và sẽ đào tạo. Đồng thời phối hợp với các đơn vị liên kết đào tạo để trang bị thiết bị đồ dùng dạy học phù hợp với những kiến thức, kỹ năng thực hành nhằm thu hút người học, tạo điều kiện cho người học được vận dụng thực hành, rèn luyện kỹ năng, thực nghiệm, dễ tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp sơ cấp.
2.3. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm 2020
TT
|
Nghề
|
Chỉ tiêu
|
Mức độ
|
Sơ cấp
|
Mođun
|
1
|
Sửa xe gắn máy
|
40
|
20
|
20
|
2
|
Sửa xe ô tô
|
40
|
20
|
20
|
3
|
Hàn
|
100
|
20
|
80
|
4
|
Nail
|
40
|
10
|
30
|
5
|
Trang điểm
|
20
|
10
|
10
|
6
|
Điện lạnh
|
40
|
20
|
20
|
7
|
Hớt tóc
|
40
|
20
|
20
|
Tổng cộng
|
320
|
120
|
200
|
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Ngành Lao động – Thương binh và xã hội phải dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực lao động có tay nghề với trình độ sơ cấp cho từng quận, huyện trên địa bàn Thành phố nói riêng cho cả nước nói chung.
- Quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở dạy nghề phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực cho từng địa phương. Trên cùng địa bàn không nên có nhiều cơ sở đào tạo cùng một nghề để tránh gây lãng phí về nhân vật, tài lực.
- Phân bổ nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia cho các Trung tâm GDNN - GDTX quận, huyện để các trung tâm có đủ nguồn lực thực hiện chức năng giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức tập huấn các chương trình mục tiêu quản lý, đào tạo nghề, sử dụng hiệu quả nguồn lực đào tạo nghề cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp –Giáo dục thường xuyên quận, huyện.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Sở LĐ-TB&XH;
- Ông Trần Văn Phúc-PCT-UBND/Q;
- Phòng LĐ LĐ-TB&XH;
- Lưu: VT.
Lưu Thanh Tòng